Vé máy bay

Chủ Nhật, 29 tháng 7, 2012

Máy xét nghiệm huyết học 22 thông số


Đặc điểm chung
  • 22 thông số, 2 đồ thị tán xạ và 2 biểu đồ.
  • Phát hiện mẫu nhanh.
  • Công nghệ laze độc quyền, phân tích 5 thành phần bạch cầu.
  • Kỹ thuật trở kháng đếm tế bào.
  • Kỹ thuật đếm Plt tiên tiến nhất đã được cấp bằng sáng chế.
  • 80 mẫu / giờ.
  • Thể tích mẫu hút vào theo yêu cầu của người sử dụng.
  • Thiet bi yte

     cung cấp bởi công ty TNHH thương mại và xuất nhập khẩu Minh Dũng
Cơ chế hoạt động
  • Sử dụng kỹ thuật tán xạ quang đa phương dùng một nguồn sáng diode lase ổn định để tối ưu đo các thành phần bạch cầu. Dùng trở kháng điện đếm tế bào (WBC, RBC. Plt) và sắp xếp theo kích thước (RBC, Plt). Kết hợp với nguyên lý hấp thụ quang của cyanmethemoglobin để đo hemoglobin (hoá chất không có cyanua).
  • Các kỹ thuật này kết hợp để đếm tế bào với 5 thành phần bạch cầu trong 1 phút.
  • Bản ghi của Excell 2280 có các thông số sau: WBC, Lymp#, Neut#, Mono#, Eos#, Boso#, Lymp%, Neut%, Mono%, Eos%, Baso%, RBC, Hgb, Hct, MCV, MCH, MCHC, RDW, Plt, MPV, Pct, PDW.
  • Màn hình hiển thị 2 đồ thị tán xạ WBC, biểu đồ Plt, biểu đồ RBC.
  • Tốc độ xét nghiệm tối thiểu 80 mẫu/giờ trong chế độ lấy mẫu trực tiếp.
  • Lấy mẫu
  • Máu được lấy vào ống EDTA. Tuỳ vào chế độ hoạt động của Excell 2280 mà hệ thống yêu cầu:
      -   Chế độ trực tiếp (direct mode): 180 mL máu toàn phần
      -   Chế độ tiết kiệm (Sample saver mode): 80 mL máu toàn phần.
      -   Chế độ pha loãng trước(Pre-dilute mode):180mL máu toàn phần và 6ml dung dịch pha loãng.
  • Bộ autosampler trộn, đọc barcode, xuyên qua nắp ống và tự động hút mẫu.
Hệ thống pha loãng
  • Để có hoạt động tốt nhất và giảm thời gian, trong máy có sử dụng một van cắt bằng sứ độ chính xác cao và máy tính điều khiển bộ pha hoá chất.
  • Tự động rửa bên trong và ngoài kim hút mẫu để tránh carryover và giảm nguy hiểm cho các kỹ thuật viên vì một số mẫu máu mang mầm bệnh
Thông số kỹ thuật của hệ thống
 
Thông số
 
Độ chính xácCV%Dải tuyến tính
WBC x 103 tế bào/ml8.0 x 103 tế bào/ml<1.50.1-150           ± 0.2 hay ±2%
RBC x 106 tế bào/ml5.0 x 106 tế bào/ml<1.00.02-9.99        ±0.05 hay ±2%
Hgb g/dl16g/dl<1.00.0-30             ± 0.1 hay ±2%
MCV fL90 fL<1.040-150
Plt x 103 tế bào/ml250 x 103 tế bào/ml<3.010-1000           ±10 hay±5%
   10-2000           ±15 hay±7.0%
 
  • Sensor: Diode laze phát sáng qua cytometer (bộ đếm tế bào) với 3 sensor rắn và một ống PMT cho các thành phần bạch cầu.
  • Điện cực bạch cầu: Đường kính 100 mm, dài 75 mm.
  • Điên cực hồng cầu và tiểu cầu (RBC/Plt): Đường kính 78 mm, dài 55 mm. Kênh đo RBC/Plt có đặc điểm Silencer “von Behrens”, loại bỏ trường hợp đếm lại hồng cầu gây nhiễu giá trị tiểu cầu thấp ở các thiết kế điện cực thông thường.
  • Kích thước: Cao 41,9cm x rộng 58cm x dài 58cm.
  • Trọng lượng: 32,5kg.
  • Màn hình: Hỗ trợ Window XPÔ.
  • Nguồn: 90 –250 VAC, 47 – 63Hz.
  • Điều kiện hoạt động: Nhiệt độ 15 – 320C; Độ ẩm tương đối 10% - 90%.
  • Cổng: 2 cổng nối tiếp RS-232 và một cổng máy in song song.
  • Máy in: Hỗ trợ Window XPÔ. Có thể sử dụng máy in màu hoặc đen trắng.
Phần mềm hệ thống
  • Hệ điều hành: Microsoft WINDOWS XPTM.
  • ID bệnh nhân: Nhập ID mẫu bệnh phẩm, PID (12 số), họ tên, giới tính, DOB (bác sĩ khám), chú thích.
  • Lưu bệnh nhân: 100 000 kết quả với đồ thị tán xạ, biểu đồ.
  • Định dạng bản ghi: Người sử dụng lựa chọn.
  • Giao thức truyền: ASTM hoặc giao thức riêng.
  • Chuẩn máy: Tự động hoặc bằng tay.
  • Đơn vị: Người sử dụng có thể chọn theo tiêu chuẩn MSK, SI, SI sửa đổi, Trung Quốc.
  • Dải giá trị bình thường : Người sử dụng nhập.
  • Dải giới hạn: Người sử dụng nhập.
  • QC: Excell 2280 cho phép 12 lot QC với 3 mức(mức cao, mức thấp, mức trung bình) mỗi lot. Giá trị QC có thể nhập từ bàn phím hoặc từ đĩa, tự động tính toán giá trị trung bình, SD, CV va XB, có thể xem trên màn hình hoặc in ra. Hàng tháng có thể xem các giá trị QC trên đồ thị Levey-Jennings.
  • Cảnh báo: Excell 22 nhận được cảnh báo phản hồi từ hệ điều hành với vùng cảnh báo.
  • Bảo dưỡng: Hệ thống có các thủ tụckhởi động và tắt tự động. Nhật ký bảo dưỡng ghi lại các hoạt động hàng ngày như tắt máy, mở máy, thay hoá chất và chuẩn máy.
  • Ngôn ngữ: Nhiều ngôn ngữ để lựa chọn.
     
Xét nghiệm CD4 và CD4% hoàn toàn tự động
 Tiêu chíPhương thức 2280/CD4Chỉ có phương thức CD4Ưu điểm
Lấy ống mẫu
Tải ống mẫu trực tiếp vào máu.
Bỏ nắp khỏi ống đựng máu. Hút máu vào ống xét nghiệm
Không tiếp xúc với mẫu có nguy cơ lây nhiễm
Phân tích trước
Không
Thiết bị tự động hút, ủ và lấy mẫu
Lấy hoá chất vào ống xét nghiệm.
ủ ngoài ống xét nghiệm.
Tải ống xét nghiệm vào
Không tiếp xúc với mẫu có nguy cơ lây nhiễm.
Không bị lỗi do lấy mẫu băng tay.
Kết quả
Tự động phân tích số liệu và đưa ra kết quả.
Kỹ thuật viên đọc kết quả đồ thị và nhóm tế bào để đếm
Loại bỏ sự không chính xác do nhóm tế bào
Hoá chất
Được lưu giữ trong thiêt bị
Được bảo quản lạnh
Không cần tủ lạnh
Thiết bị phụ
Không cần pipette
Sử dụng pipette và đầu pipette
Giảm chi phí
Đào tạo nhanh
Kỹ thuật viên chỉ cần đào tạo trong vài giờ.
Đào tạo trong vài ngày
Thực hiện chính xác chỉ trong một ngày.
 
  • Xét nghiệm CD4% sử dụng chủ yếu trong điều trị cho bệnh nhân HIV/AIDS.
  • Kỹ thuật viên thực hiện các thủ tục xét nghiệm bằng cách tải module lấy mãu tự động và chọn lệnh thực hiện. Khi mẫu được tải vào thì kỹ thuật viên có thể làm các công việc khác.
  • Khi hoàn thành việc phân tích thì kết quả CD4 và CD4% cùng với 22 thông số huyết học có thể gửi tới bác sĩ.
  • Hệ thống sử dụng một cytometer (tế bào kế) dòng tiên tiến. Điều này giúp loại bỏ sự cần thiết sử dụng chất phát quang cho các tế bào máu kiểu miễn dịch như là T-hepler (CD4+) tập con của tế bào lympho.
  • Đồ thị tế bào 2280 được tự động tạo ra và mô tả mật độ đồng thời đếm tế bào mà không có sụ can thiệp của kỹ thuật viên. Kỹ thuật viên chỉ đơn giản tải các tuýp mẫu bệnh có EDTA đóng kín và 2280 tự động thực hiện các bước còn lại. Thêm hoá chât, trộn, ủ và phân tích được thực hiện mà không cần sự tham gia của kỹ thuật viên và vì vậy không bị lây nhiễm.
  • Tốc độ xét nghiệm cao và dễ sử dụng.
  • Kỹ thuật viên có thể sử dụng thành thạo trong ngày hưỡng dẫn sử dụng và cài đặt.
  • Hoá chất không cần bảo quản lạnh và không cần tránh ánh sáng môi trường.
  • Excell 2280 sử dụng các phần tử nano vàng gắn với kháng thể đơn dòng để gắn kháng nguyên bề mặt tế bào lên CD4+ tế bào lympho. Với phương pháp này có thể đạt được độ nhạy giống như phương pháp phát huỳnh quang mà không có các hạn chế của phương pháp đấy.
  • Detector tán xạ ánh sáng hệ số cố định đo chính xác 5 thành phần bạch cầu cùng với chữ ký tán xạ ánh sáng bởi phần tử nano vàng đo CD4+ tế bào lympho. Detector tán xạ ánh sáng 2280 và phần mềm tạo ra đồ thị khi phân tích mẫu.
     



0 nhận xét:

Đăng nhận xét